Thực đơn
Hokkaidō Phó tỉnhPhó tỉnh | Tiếng Nhật | Thủ đô | Thành phố lớn nhất | Dân số (2009) | Diện tích (km2) | Đơn vị cấp hạt | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sorachi | 空知総合振興局 | Iwamizawa | Iwamizawa | 338.485 | 5.791,19 | 10 thành phố | 14 thị trấn | |
a | ↳ Ishikari | 石狩振興局 | Sapporo | Sapporo | 2.324.878 | 3.539,86 | 6 thành phố | 1 thị trấn | 1 thôn |
2 | Shiribeshi | 後志総合振興局 | Kutchan | Otaru | 234.984 | 4.305,83 | 1 thành phố | 13 thị trấn | 6 thôn |
3 | Iburi | 胆振総合振興局 | Muroran | Tomakomai | 419.115 | 3.698,00 | 4 thành phố | 7 thị trấn | |
b | ↳ Hidaka | 日高振興局 | Urakawa | Shinhidaka | 76.084 | 4.811,97 | 7 thị trấn | ||
4 | Oshima | 渡島総合振興局 | Hakodate | Hakodate | 433.475 | 3.936,46 | 2 thành phố | 9 thị trấn | |
c | ↳ Hiyama | 檜山振興局 | Esashi | Setana | 43.210 | 2.629,94 | 7 thị trấn | ||
5 | Kamikawa | 上川総合振興局 | Asahikawa | Asahikawa | 527.575 | 10.619,20 | 4 thành phố | 17 thị trấn | 2 thôn |
d | ↳ Rumoi | 留萌振興局 | Rumoi | Rumoi | 53.916 | 3.445,75 | 1 thành phố | 6 thị trấn | 1 thôn |
6 | Sōya | 宗谷総合振興局 | Wakkanai | Wakkanai | 71.423 | 4.625,09 | 1 thành phố | 8 thị trấn | 1 thôn |
7 | Okhotsk | オホーツク総合振興局 | Abashiri | Kitami | 309.487 | 10.690,62 | 3 thành phố | 14 thị trấn | 1 thôn |
8 | Tokachi | 十勝総合振興局 | Obihiro | Obihiro | 353.291 | 10.831,24 | 1 thành phố | 16 thị trấn | 2 thôn |
9 | Kushiro | 釧路総合振興局 | Kushiro | Kushiro | 252.571 | 5.997,38 | 1 thành phố | 6 thị trấn | 1 thôn |
e | ↳ Nemuro | 根室振興局 | Nemuro | Nemuro | 84.035 | 3.406,23 | 1 thành phố | 4 thị trấn | * |
* Nhật Bản tuyên bố phần phía nam của Quần đảo Kuril (Vùng lãnh thổ phương Bắc), hiện do Nga quản lý, thuộc phân khu Nemuro được chia thành sáu làng. Tuy nhiên, bảng trên không bao gồm dữ liệu của các đảo này. |
Tính đến tháng 4 năm 2010, Hokkaido có 9 Tổng Cục Phó tỉnh (総合振興局) và 5 Cục Phó tỉnh (振興局). Hokkaido là một trong tám tỉnh của Nhật Bản có phó tỉnh (支 庁 shichō). Tuy nhiên, đây là tỉnh duy nhất trong số tám tỉnh có các văn phòng như vậy bao trùm toàn bộ lãnh thổ bên ngoài các thành phố chính (thay vì chỉ dành cho các hòn đảo xa xôi hoặc vùng sâu vùng xa). Điều này chủ yếu là do kích thước lớn của nó; nhiều phần của tỉnh chỉ đơn giản là quá xa để được Sapporo quản lý một cách hiệu quả. Các văn phòng tiểu vùng ở Hokkaido thực hiện nhiều nhiệm vụ mà các văn phòng tỉnh hoàn thành ở những nơi khác ở Nhật Bản.
Giữa năm 1869 và thời gian dẫn đến các đơn vị hành chính hiện tại, Hokkaido được chia thành các tỉnh. Xem: Các tỉnh cũ của Hokkaidō.
Thực đơn
Hokkaidō Phó tỉnhLiên quan
Hokkaidō Hokkaidō Shinkansen Hokkaidō-Inu Hokkaido Consadole Sapporo Hokkaido Soccer LeagueTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hokkaidō http://www.international.alberta.ca/documents/Inte... http://www.asrpwf.ca/sport/international-sport-exc... //books.google.com/books?id=gGYYAAAAYAAJ&pg=PA33 //books.google.com/books?id=p2QnPijAEmEC&pg=PA343 http://www.noiseaddicts.com/2008/09/car-musical-in... http://www.win-ainu.com/ainumosir2008/en/news.html http://scholarspace.manoa.hawaii.edu/bitstream/han... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/23619144 http://web.icu.ac.jp/www2/en/20080704.html http://www.minpaku.ac.jp/english/museum/exhibition...